Cung cấp và thi công gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk đảm bảo thi công nhanh hơn 30–40% so với vật liệu truyền thống, tải trọng nền giảm nhờ mật độ khối thấp, và đáp ứng yêu cầu nhiệt, âm, chống cháy theo TCVN/ASTM/EN. Dịch vụ bao gồm khảo sát, mẫu thử, catalog kỹ thuật và giám sát công trình với cam kết phản hồi, báo giá và kết quả thử nghiệm trong 24–48 giờ. Thông tin chi tiết về quy trình, tiêu chuẩn thử nghiệm và bảng giá tiếp theo.

Table of Contents

Tóm tắt lợi ích chính & cam kết dịch vụ

nhanh hơn nhẹ hơn an toàn hơn giao hàng xây dựng

Tổng kết ngắn gọn các lợi ích chính: thi công nhanh hơn 30–40% so với vật liệu truyền thống, giảm tải nền móng do trọng lượng nhẹ, đồng thời cung cấp khả năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy đạt tiêu chuẩn.

Cam kết dịch vụ bao gồm giá cạnh tranh, giao hàng toàn tỉnh trong 24–48 giờ và kỹ sư giám sát liên tục suốt dự án.

Bảo hành thi công, hỗ trợ kỹ thuật và cung ứng vật liệu ổn định quanh năm được đảm bảo theo quy trình chất lượng.

Thi công nhanh 30–40%, giảm tải nền móng, cách nhiệt – cách âm – chống cháy tốt

Thi công đạt tốc độ nhanh hơn 30–40% so với phương pháp truyền thống, giảm tải cho nền móng nhờ khối lượng riêng thấp của AAC. Đội ngũ áp dụng thi công modular và giải pháp vật liệu tiêu chuẩn, tối ưu chi phí qua bố trí khung, liên kết vữa chuyên dụng và kiểm soát biện pháp thi công. Hiệu quả: thi công nhanh, cách nhiệt, cách âm, chống cháy đạt chỉ tiêu kỹ thuật; giảm biến dạng nền móng và rút ngắn tiến độ nghiệm thu. Cam kết: thực hiện theo tiêu chuẩn, kiểm tra vật liệu và nghiệm thu từng cấu kiện.

Lợi ích Tiêu chuẩn Cam kết
Tốc độ +30–40% QC/TCVN Giám sát
Nhẹ tải ASTM/EN Bảo hành
Cách nhiệt/chống cháy ISO Nghiệm thu

Giá cạnh tranh, giao nhanh 24–48h toàn Đắk Lắk, kỹ sư giám sát suốt dự án

Cung cấp giá cạnh tranh kèm thời gian giao 24–48 giờ toàn tỉnh Đắk Lắk, đội ngũ đảm bảo tối ưu chi phí vật liệu theo bảng báo giá chuẩn và lịch giao hàng được ký kết trong hợp đồng.

Dịch vụ nhắm tới hiệu quả, bao gồm giá ưu đãi cho khối lượng lớn, kho hàng dự trữ, vận chuyển an toàn và biện pháp bảo quản phù hợp.

Kỹ sư giám sát liên tục, theo dõi tiến độ và lập báo cáo hàng ngày; phản hồi khách hàng được xử lý theo quy trình SLA.

  1. Cam kết giao nhanh 24–48h, tối ưu lịch trình vận chuyển.
  2. Kho hàng phân bố, bảo quản đúng tiêu chuẩn.
  3. Giám sát liên tục, theo dõi tiến độ, báo cáo hàng ngày.
  4. Phản hồi khách hàng nhanh, điều chỉnh chi phí theo hợp đồng.

Bảo hành thi công – hỗ trợ kỹ thuật – cung ứng ổn định quanh năm

Sau khi đảm bảo tiến độ giao hàng và giám sát thi công, đơn vị cung cấp cam kết bảo hành thi công, hỗ trợ kỹ thuật và duy trì cung ứng ổn định quanh năm theo tiêu chuẩn nghiệm thu xây dựng.

Đơn vị áp dụng chính sách bảo hành mở rộng cho lỗi thi công và vật liệu, quy trình trả lời sự cố trong 24 giờ và báo cáo kiểm tra theo tiêu chuẩn.

Hỗ trợ tại chỗ được thực hiện bởi kỹ sư có chứng chỉ, bao gồm hiệu chỉnh mạch vữa, đo kiểm độ phẳng và hướng dẫn xử lý điểm yếu.

Cung ứng dự phòng được duy trì bằng kho dự trữ, lịch sản xuất theo mùa và hợp đồng cung cấp dài hạn để đảm bảo liên tục cho công trường.

Cam kết minh bạch, biện pháp khắc phục cụ thể và tiêu chí nghiệm thu rõ ràng.

Cung cấp và thi công gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk: Dịch vụ trọn gói

lắp đặt gạch AAC nhẹ

Dịch vụ trọn gói cung cấp và thi công gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk phục vụ các huyện, thị chính: Buôn Ma Thuột, Buôn Hồ, Ea Kar, Krông Pắk, Ea H’leo, Cư Kuin, Krông Ana, Krông Năng, M’Đrắk, Lắk. Hạng mục thi công bao gồm tường bao, vách ngăn, nhà lắp ghép, sàn panel ALC và tường cách âm, thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật công trình. Quy trình thi công được tổ chức theo 6 bước chuẩn nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn.

Phạm vi phục vụ: Buôn Ma Thuột, Buôn Hồ, Ea Kar, Krông Pắk, Ea H’leo, Cư Kuin, Krông Ana, Krông Năng, M’Đrắk, Lắk

Phạm vi phục vụ bao phủ toàn diện các huyện, thị xã và thành phố trọng điểm của tỉnh Đắk Lắk—Buôn Ma Thuột, Buôn Hồ, Ea Kar, Krông Pắk, Ea H’leo, Cư Kuin, Krông Ana, Krông Năng, M’Đrắk và Lắk—với cung cấp vật liệu và thi công gạch AAC theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; dịch vụ trọn gói đảm bảo vận chuyển nội tỉnh, lưu trữ vật liệu đúng quy cách và chăm sóc sau bán. Công ty thực hiện khảo sát vị trí, lập kế hoạch logistics và áp dụng quy trình an toàn, kiểm soát chất lượng tại hiện trường. Phạm vi dịch vụ bao gồm:

  1. Cung ứng vật liệu đạt tiêu chuẩn.
  2. Vận chuyển, bốc dỡ theo quy trình.
  3. Lưu kho, bảo quản theo yêu cầu kỹ thuật.
  4. Bảo hành, chăm sóc sau bán và hỗ trợ kỹ thuật.

Hạng mục nhận thi công: tường bao, vách ngăn, nhà lắp ghép, sàn panel ALC, tường cách âm

Cung cấp và thi công gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk bao gồm các hạng mục tường bao, vách ngăn, nhà lắp ghép, sàn panel ALCtường cách âm, thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy trình kiểm soát chất lượng khắt khe;

Các hạng mục thi công được mô tả cụ thể: tường bao đảm bảo tải trọng và chống cháy; vách ngăn tối ưu hóa cách nhiệt, tiết kiệm diện tích; nhà lắp ghép áp dụng lắp dựng nhanh với kết cấu tiền chế; sàn panel ALC cung cấp độ bền và khả năng cách âm; tường cách âm thiết kế hệ lớp kép.

Quy trình thi công chú trọng Ghép nối tinh, liên kết cơ học phù hợp, vật liệu kết dính chuyên dụng.

Mỗi công đoạn kèm Kiểm tra mối, thử tải và nghiệm thu theo tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn và hiệu năng.

Quy trình 6 bước chuẩn

Quy trình 6 bước chuẩn bắt đầu bằng khảo sát, đo đạc và tiếp nhận hồ sơ thiết kế để xác định yêu cầu thi công.

Tiếp theo là tư vấn giải pháp kỹ thuật, lựa chọn độ dày và vật tư phụ trợ phù hợp, sau đó lập báo giá chi tiết, tiến độ và điều khoản thanh toán.

Hoàn thiện thủ tục bằng hợp đồng, kế hoạch cung ứng/thi công, rồi thực hiện giao hàng, cẩu hạ, thi công và giám sát kỹ thuật theo tiêu chuẩn.

1) Khảo sát – đo đạc – nhận hồ sơ thiết kế

Tiến hành khảo sát hiện trường, đo đạc chính xác và tiếp nhận hồ sơ thiết kế là bước khởi đầu bắt buộc trong cung cấp và thi công gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk; đội ngũ thực hiện thực tế hóa tiêu chuẩn kỹ thuật, tập trung vào khảo sát địa hình, đo đạc chính xác, nhận hồ sơ và kiểm tra tương thích kết cấu.

  1. Kiểm tra hiện trạng
  2. Đo đạc chi tiết
  3. Kiểm chứng hồ sơ
  4. Lập biên bản nghiệm thu

2) Tư vấn giải pháp – chọn độ dày – vật tư phụ trợ

Đánh giá và đề xuất giải pháp kỹ thuật xác định các yêu cầu chức năng, chịu lực và điều kiện môi trường trước khi lựa chọn độ dày tường và hệ vật tư phụ trợ cho gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk. Kỹ sư đề xuất độ dày theo tiêu chuẩn, so sánh vật liệu thay thế, xác định phương pháp lắp, danh mục vật tư phụ trợ và quy trình kiểm tra chất lượng trước nghiệm thu.

3) Báo giá chi tiết – tiến độ – điều khoản thanh toán

Trình bày báo giá chi tiết, tiến độ thi công và điều khoản thanh toán theo mô hình dịch vụ trọn gói 6 bước nhằm đảm bảo minh bạch về khối lượng, vật tư, nhân công và biện pháp nghiệm thu cho gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk; bao gồm bảng phân tích khối lượng theo mét vuông/m3, đơn giá vật liệu và nhân công theo hạng mục, lịch tiến độ tuần với mốc nghiệm thu trung gian, điều kiện thanh toán theo tiến độ (đặt cọc, tạm ứng, thanh toán theo khối lượng hoàn thành) và các điều khoản phạt/đền bù liên quan đến chậm tiến độ hoặc sai khối lượng.

  1. Bảng báo giá: cập nhật giá thị trường, đơn giá chi tiết.
  2. Tiến độ: mốc tuần, nghiệm thu trung gian, KPI nghiệm thu.
  3. Thanh toán: đặt cọc, tạm ứng, theo khối lượng hoàn thành.
  4. Rủi ro thanh toán và biện pháp bảo toàn tài sản, phạt/đền bù.

4) Hợp đồng – lập kế hoạch cung ứng & thi công

Xác lập hợp đồng và kế hoạch cung ứng – thi công cho dịch vụ trọn gói gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk gồm các điều khoản pháp lý, biểu mẫu kỹ thuật và lịch trình cung ứng chi tiết nhằm đảm bảo trách nhiệm, tiến độ và chất lượng; hợp đồng mẫu, lập kế hoạch, quản lý rủi ro, đánh giá nhà thầu, lịch trình cung ứng, điều khoản thanh toán.

Mục Tiêu chí Trách nhiệm
Hợp đồng Nội dung pháp lý Chủ đầu tư
Kế hoạch Lập kế hoạch & lịch Nhà thầu

5) Giao hàng – cẩu hạ – thi công – giám sát kỹ thuật

Sau khi hoàn tất hợp đồng và kế hoạch cung ứng – thi công, bước giao hàng, cẩu hạ, thi công và giám sát kỹ thuật được triển khai theo quy trình chuẩn 6 bước để đảm bảo an toàn, tiến độ và chất lượng.

  1. Giao hàng nhanh theo lịch vận chuyển.
  2. Cẩu hạ an toàn bằng thiết bị chuẩn.
  3. Thi công theo bản vẽ và tiêu chuẩn.
  4. Giám sát từ xa và kiểm tra chất lượng.

6) Nghiệm thu – bàn giao – bảo hành – hướng dẫn bảo trì

Hoàn tất thi công, đội nghiệm thu thực hiện kiểm tra toàn diện theo danh mục tiêu chuẩn: kiểm tra kích thước, mác gạch, độ thẳng đứng, mối nối vữa, độ bám dính và khả năng cách âm, cách nhiệt; sau đó lập biên bản bàn giao, kèm phiếu bảo hành tiêu chuẩn, lịch bảo trì định kỳ và tài liệu hướng dẫn sử dụng.

Chủ đầu tư nhận báo cáo kiểm tra kết cấu và bảo hành.

Báo giá gạch nhẹ AAC và chi phí thi công tại Đắk Lắk (09/2025)

aac chặn giá lắp đặt

Báo giá gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk (09/2025) được trình bày theo đơn giá tham khảo cho các độ dày 75/100/150/200 mm và điều chỉnh theo khối lượng đặt hàng. Chi phí thi công bao gồm vật tư phụ trợ (vữa mỏng/keo, lưới sợi thủy tinh, neo thép), thiết bị thi công (giàn giáo) và cộng thêm các yếu tố ảnh hưởng như cao độ, vị trí công trình, tiến độ và mức độ hoàn thiện. Chính sách giá nêu rõ ưu đãi, khuyến mãi, điều khoản thanh toán và VAT để đảm bảo minh bạch trong dự toán.

Đơn giá tham khảo theo độ dày 75/100/150/200 mm và khối lượng đặt hàng

Bảng giá tham khảo cho gạch nhẹ AAC tại Đắk Lắk (09/2025) được trình bày theo các độ dày chuẩn 75, 100, 150 và 200 mm, kèm theo thang mức giá biến động theo khối lượng đặt hàng để phản ánh chi phí sản xuất, vận chuyển và lắp đặt; mức giá đơn vị giảm dần khi khối lượng tăng, đồng thời nêu rõ điều kiện giao hàng, tỷ lệ hao hụt kỹ thuật và tiêu chuẩn nghiệm thu.

  1. Độ dày 75 mm: phù hợp cho vách ngăn, đề xuất độ dày tối ưu để tối ưu chi phí vận chuyển; giá cạnh tranh cho đơn hàng lớn.
  2. Độ dày 100 mm: cân bằng chịu lực và tiết kiệm; lợi ích tiết kiệm rõ ràng khi mua số lượng.
  3. Độ dày 150 mm: ứng dụng tường ngoài, khối lượng đặt hàng ảnh hưởng đáng kể tới đơn giá.
  4. Độ dày 200 mm: cho tường chịu lực, bảng giá kèm mức chiết khấu theo lô.

Chi phí phụ trợ: vữa mỏng/keo, lưới sợi thủy tinh, neo thép, giàn giáo

Xác định chi phí phụ trợ cho thi công gạch AAC tại Đắk Lắk bao gồm vữa mỏng/keo dán chuyên dụng, lưới sợi thủy tinh, bộ neo thépgiàn giáo; các khoản này được lập theo tiêu chuẩn kỹ thuật và khối lượng thực tế. Vữa mỏng được tính theo bao bì (kg/bao) và hệ số hao hụt; yêu cầu chỉ số bám dính, độ mịn và hướng dẫn thi công. Lưới thủy tinh được chọn theo thông số độ bền, kích thước mắt lưới và lớp phủ chống kiềm; định mức m2 và nối chồng được quy định rõ. Neo thép tính theo số lượng/ điểm neo, tiêu chuẩn chống ăn mòn và vật liệu mạ. Giàn giáo áp dụng hệ modular, an toàn lao động và hệ số sử dụng tối ưu.

Yếu tố ảnh hưởng đến giá: khối lượng, cao độ, địa điểm, tiến độ, hoàn thiện

Sau khi xác định các khoản chi phụ trợ như vữa mỏng, lưới thủy tinh, neo thép và giàn giáo, các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến đơn giá gạch AAC và chi phí thi công tại Đắk Lắk gồm: khối lượng cung cấp và lắp đặt, cao độ công trình, vị trí địa điểm, tiến độ thi công và mức độ hoàn thiện yêu cầu.

Các yếu tố này được phân tích theo tiêu chí chi phí thực tế, rủi ro thi công và tuân thủ tiêu chuẩn.

  1. Khối lượng: ảnh hưởng đến giá đơn vị, chi phí vận chuyển trên mỗi m3 và lợi thế kinh tế theo lô.
  2. Cao độ: phát sinh công tác nâng, bảo đảm an toàn.
  3. Vị trí: chi phí vận chuyển, tiếp cận và ảnh hưởng thời tiết địa phương.
  4. Tiến độ/hoàn thiện: yêu cầu thêm thiết bị, vật liệu thay thế hoặc ca tăng ca.

Ưu đãi – khuyến mãi – chính sách thanh toán & VAT

Cung cấp thông tin về ưu đãi, khuyến mãi, chính sách thanh toánVAT nhằm làm rõ các điều kiện ảnh hưởng trực tiếp đến báo giá gạch nhẹ AAC và chi phí thi công tại Đắk Lắk (09/2025). Đơn vị cung cấp nêu rõ cơ cấu chiết khấu mùa vụ, ưu đãi số lượng và tiêu chí áp dụng (mức tối thiểu m3, thời hạn hợp đồng). Chính sách thanh toán trình bày phương thức thanh toán linh hoạt: trả trước, theo tiến độ, hoặc L/C, kèm biện pháp bảo đảm và phạt chậm. VAT được tách riêng trên báo giá và áp dụng theo quy định hiện hành; khách hàng nhận chứng từ VAT khi hoàn thành thanh toán. Mọi ưu đãi có thể thay đổi theo tồn kho, giá vật liệu và điều kiện hợp đồng chuẩn mực.

Thông số kỹ thuật & tiêu chuẩn chất lượng

hướng dẫn kỹ thuật về khối AAC nhẹ

Phần này trình bày các thông số kỹ thuật cơ bản của gạch nhẹ AAC dùng tại Đắk Lắk, bao gồm kích thước phổ biến 600×200×(75–200) mm và dung sai kích thước, cùng với trọng lượng thể tích và cường độ nén tiêu chuẩn.

Bài viết nêu rõ yêu cầu về khả năng bám dính vữa, kháng ẩm – muối – mối mọt, cùng hiệu suất cách nhiệt, cách âm và chống cháy phù hợp với điều kiện khí hậu Tây Nguyên.

Đồng thời liệt kê các chứng chỉ và tiêu chuẩn áp dụng (TCVN/ASTM/EN) và quy trình kiểm định chất lượng bắt buộc trước khi nghiệm thu.

Kích thước phổ biến: 600×200×(75–200) mm, dung sai, trọng lượng thể tích

Kích thước tiêu chuẩn 600 x 200 x (75–200) mm là kích thước phổ biến cho AAC tại Đắk Lắk, được quy định nhằm đảm bảo tương thích kết cấu và tiện lợi trong thi công; thông số này tối ưu hóa việc cắt, lát và ghép tường.

Tiêu chuẩn yêu cầu kiểm tra dung sai về kích thước và thẳng cạnh, cùng xác nhận mật độ nhẹ và đồng đều khối.

  1. Dung sai kích thước: ±2 mm theo chiều dài/chiều rộng, ±3 mm theo chiều dày.
  2. Trọng lượng thể tích: thường 400–900 kg/m³, cần đo lô mẫu.
  3. Kiểm tra dung sai: kiểm tra kích thước, khối lượng, hút nước bề mặt.
  4. Ghi nhận và lưu hồ sơ chất lượng cho mỗi lô.

Cường độ nén, khả năng bám dính, kháng ẩm – muối – mối mọt

Sau khi kiểm định kích thước và trọng lượng thể tích, cần tiếp tục kiểm tra cường độ nén, khả năng bám dính và các yêu cầu kháng ẩm – muối – mối mọt để đảm bảo hiệu năng lâu dài của AAC.

Thông số cường độ nén phải đạt tiêu chuẩn quy định (ví dụ ≥ 3–7 MPa tùy loại); nghiệm thu theo phương pháp nén chuẩn.

Khả năng bám dính giữa viên AAC và vữa/keo được đánh giá bằng phép kéo tách và quan sát liên kết polyme trên bề mặt.

Kiểm tra kháng ẩm mối mọt bao gồm thử ngâm, đo hấp thụ nước và kiểm tra sinh vật gây hại.

Kiểm tra ăn mòn áp dụng cho kết cấu kim loại kết dính hoặc phụ kiện.

Tài liệu nghiệm thu phải kèm kết quả thử nghiệm và chứng nhận vật liệu.

Hiệu suất: cách nhiệt, cách âm, chống cháy – phù hợp khí hậu Tây Nguyên

Đối với khí hậu Tây Nguyên, hiệu suất của AAC phải được xác định thông qua các thông số cách nhiệt, cách âm và chống cháy phù hợp với biên nhiệt dao động lớn, độ ẩm tương đối cao theo mùa và nguy cơ cháy rải rác; đánh giá tập trung vào hệ số truyền nhiệt, chỉ số giảm ồnthời gian chịu lửa.

Các thông số kỹ thuật yêu cầu rõ ràng: mật độ, λ, NRC, và chỉ số phản ứng lửa.

Đề xuất kiểm tra bao gồm:

  1. Hệ số truyền nhiệt λ và khả năng cách nhiệt liên quan đến nhiệt cầu.
  2. Chỉ số giảm ồn (NRC, STC) để đảm bảo giảm ồn; nghiệm thu bằng đo trường.
  3. Sử dụng vật liệu phản xạ, hiệu quả cho bề mặt để tăng cách nhiệt bức xạ.
  4. Lớp bảo vệ, chống cháy đạt thời gian chịu lửa tối thiểu theo tiêu chuẩn công trình.

Chứng chỉ & tiêu chuẩn áp dụng (TCVN/ASTM/EN) – kiểm định chất lượng

Khi đánh giá chứng chỉ và tiêu chuẩn áp dụng cho AAC tại Đắk Lắk, cần xác định rõ khung tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế (TCVN, ASTM, EN) tương ứng với thông số cơ – lý, truyền nhiệt, chống cháy và âm học để làm cơ sở kiểm định chất lượng. Bài viết nêu yêu cầu chứng nhận, hồ sơ thử nghiệm và vai trò Kiểm định viên độc lập; quy trình lấy mẫu, Phòng thí nghiệm được công nhận và Chu kỳ kiểm tra định kỳ nhằm đảm bảo phù hợp tiêu chuẩn. Kiểm tra bao gồm nén, hút ẩm, dẫn nhiệt, độ bền cháy và truyền âm; sai số, phương pháp mẫu và hồ sơ kết quả phải tuân thủ tiêu chuẩn tham chiếu. Quyết định nghiệm thu dựa trên báo cáo kiểm định độc lập.

Thông số Tiêu chuẩn Tần suất
Nén TCVN/ASTM Chu kỳ kiểm tra
Dẫn nhiệt EN/TCVN Định kỳ
Cháy EN/ASTM Định kỳ
Âm học TCVN/EN Chu kỳ kiểm tra
Ẩm ASTM/TCVN Định kỳ

Liên hệ – Khảo sát & báo giá trong 24h

Khảo sát và báo giá miễn phí trong vòng 24 giờ

Khách hàng được cung cấp tư vấn kỹ thuật miễn phí, mẫu thử và catalog sản phẩm để kiểm tra tính phù hợp theo tiêu chuẩn.

Thông tin liên hệ, giờ làm việc và kênh hỗ trợ (Zalo/Hotline) được công bố rõ ràng để thuận tiện cho việc đặt lịch khảo sát.

Biểu mẫu yêu cầu báo giá thu thập khối lượng, độ dày, địa điểm và tiến độ nhằm trả lời trong vòng 24 giờ làm việc.

Nhận tư vấn miễn phí, mẫu thử & catalog kỹ thuật

Liên hệ để nhận tư vấn miễn phí, mẫu thử và catalog kỹ thuật giúp chủ đầu tư và nhà thầu đánh giá nhanh đặc tính cơ lý, tiêu chuẩn chịu lực và yêu cầu thi công của AAC block tại Đắk Lắk; thông tin được cung cấp theo chuẩn nghiệm thu và quy chuẩn xây dựng hiện hành. Dịch vụ bao gồm mẫu thử trực tuyến, tư vấn vật liệu và catalog tương tác để kiểm chứng dữ liệu kỹ thuật trước nghiệm thu tại công trình. Nội dung tập trung vào thông số nén, hấp thụ nước, hệ số truyền nhiệt và yêu cầu lắp ghép.

  1. Cung cấp mẫu thử vật liệu theo tiêu chuẩn ASTM/TCVN.
  2. Tư vấn vật liệu và phương án thi công chuẩn.
  3. Catalog tương tác với biểu đồ và bảng tra.
  4. Báo cáo thử nghiệm và khuyến nghị kỹ thuật trong 24h.

Thông tin liên hệ & giờ làm việc – hỗ trợ Zalo/Hotline

Thông tin liên hệ và khung giờ phục vụ được bố trí rõ ràng để đảm bảo phản hồi kỹ thuật, khảo sát và báo giá trong vòng 24 giờ; đơn vị công bố Hotline phản hồi, Zalo hỗ trợ và email để tối ưu giao tiếp. Giờ làm chính thức áp dụng khung hành chính, hỗ trợ ngoài giờ khi cần khảo sát khẩn. Thông tin cụ thể được tập trung để thuận tiện kiểm tra pháp lý và lịch vận chuyển.

Loại liên hệ Chi tiết
Hotline phản hồi 0909.999.017
Zalo hỗ trợ Số Hotline (Zalo)
Email xuanthanhdaklak.co@gmail.com
Trụ sở/VP/Nhà máy 108 Trần Phú; 15 Cống Quỳnh; KCN Thịnh Phát, Tây Ninh

Liên hệ để nhận khảo sát và báo giá trong 24 giờ theo quy trình chuẩn.

Form yêu cầu báo giá: khối lượng, độ dày, địa điểm, tiến độ

Sau khi cung cấp kênh liên hệ và khung giờ phục vụ, đơn vị yêu cầu hồ sơ báo giá quy định mẫu form chuẩn để tiếp nhận các thông số kỹ thuật: khối lượng (m³ hoặc số viên), độ dày tường/đơn vị (mm), địa điểm giao/thi công (địa chỉ đầy đủ, mã bưu chính), và tiến độ mong muốn (ngày bắt đầu, thời gian hoàn thành). Form yêu cầu báo giá hướng tới dữ liệu chuẩn hóa, giúp tính toán khối lượng tối ưu, kiểm tra độ dày chuẩn và lập phương án tiến độ linh hoạt. Mục tiêu: đảm bảo báo giá chính xác và khảo sát thực tế trong 24h. Nội dung form gồm:

  1. Khối lượng: chỉ rõ m³/số viên và hệ số dư.
  2. Độ dày: chọn theo tiêu chuẩn (mm).
  3. Địa điểm: địa chỉ, mã bưu chính, điều kiện truy cập.
  4. Tiến độ: ngày bắt đầu, thời hạn, yêu cầu ưu tiên.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *