Cung cấp và lắp đặt tấm bê tông nhẹ ALC tại Đắk Lắk đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật về nhiệt, ẩm, âm và chống cháy; vật liệu có cấu trúc rỗ liên tục, phụ gia vôi‑xi măng và silica cho khả năng kháng ẩm, cách nhiệt và không cháy. Dịch vụ bao gồm đo đạc hiện trường, bảo quản, thi công bằng thiết bị được chứng nhận, kiểm định hiệu năng và hồ sơ CO‑CQ. Thông tin chi tiết về thông số, giá và quy trình thi công có thể tìm thấy tiếp theo.
Tại sao chọn tấm bê tông nhẹ ALC cho công trình tại Đăk Lăk?

Tấm bê tông nhẹ ALC được đánh giá thích hợp với khí hậu Tây Nguyên nhờ khả năng chống ẩm, cách nhiệt và chống cháy, đồng thời giảm truyền nhiệt vào không gian nội thất.
Khối lượng thấp giúp rút ngắn thời gian thi công và giảm tải cho nền móng, từ đó tối ưu chi phí xây dựng.
Hiệu quả cách âm của ALC phù hợp cho nhà ở, quán cà phê và xưởng rang xay, cải thiện chất lượng sử dụng và môi trường làm việc.
Phù hợp khí hậu Tây Nguyên: chống ẩm, cách nhiệt, chống cháy
Trong điều kiện khí hậu Tây Nguyên với nhiệt độ dao động và mùa mưa kéo dài, bê tông nhẹ ALC cung cấp giải pháp chống ẩm, cách nhiệt và chống cháy đồng thời nhờ cấu trúc bọt khí liên tục, lớp vôi-xi măng kết hợp phụ gia silica và quy trình sản xuất kiểm soát.
Vật liệu này giảm truyền nhiệt, hạn chế ngưng tụ và duy trì độ ẩm nội thất ở mức an toàn; khả năng chống cháy đạt tiêu chuẩn nhờ thành phần vô cơ.
Khi chọn vật liệu cần dựa trên thông số hút ẩm, dẫn nhiệt và chứng chỉ chống cháy.
Hướng dẫn vận hành bao gồm kiểm soát hơi tại các mối nối và bảo trì định kỳ bề mặt.
Đánh giá năng lượng công trình cho thấy giảm nhu cầu làm mát và chi phí vận hành.
Tốc độ thi công nhanh, giảm tải nền móng, tối ưu chi phí
Tăng tốc thi công bằng bê tông nhẹ ALC nhờ khối lượng riêng thấp và kích thước tấm chuẩn, cho phép lắp ghép nhanh, giảm số lượng công nhân và thời gian thi công so với khối xây truyền thống. Thiết kế tấm chuẩn hóa hỗ trợ lịch trình tối ưu, giảm tải nền móng và chi phí vật liệu đồng thời duy trì chất lượng và bảo hành rõ ràng. Phối hợp thi công giữa đội nhóm thi công, giám sát và nhà cung cấp tối ưu hóa tiến độ và quản lý rủi ro công trình. Dưới đây là điểm chính ưu tiên khi lựa chọn ALC:
- Tốc độ thi công: lắp ghép tấm, giảm công lao động.
- Giảm tải: tiết giảm kích thước móng, chi phí nền.
- Tối ưu chi phí: rút ngắn lịch trình, ít phát sinh.
- Quản lý rủi ro & bảo hành: tiêu chuẩn chất lượng và hậu mãi.
Hiệu quả cách âm cho nhà ở, quán cà phê, xưởng rang xay
Cung cấp khả năng cách âm hiệu quả, bê tông nhẹ ALC giảm truyền âm qua vách nhờ cấu trúc bọt khí phân tán và độ dày tấm tiêu chuẩn, phù hợp cho nhà ở, quán cà phê và xưởng rang xay tại Đắk Lắk; vật liệu cho hệ tường nội thất và vách ngăn đạt hệ số giảm âm cao, giảm tiếng ồn bước sóng trung-trầm từ máy móc xưởng rang và thiết bị quán cà phê.
Ứng dụng cho phòng thu nhỏ, không gian làm việc hoặc khu phục vụ cà phê cải thiện điều kiện âm học mà không cần xử lý phức tạp.
Đối với biệt thự cao và nhà vườn, tấm ALC vừa đảm bảo cách âm vừa giữ tính nhẹ kết cấu, giảm tải móng. Lắp đặt nhanh, mạch nối kín hạn chế truyền âm qua khe hở.
Bảng giá tấm ALC & đơn giá thi công trọn gói tại Đăk Lăk

Bảng giá vật tư được trình bày theo m2, phân loại theo độ dày, mật độ và cường độ bê tông để tiện so sánh chi phí.
Đơn giá thi công trọn gói được báo theo m2 cho từng hạng mục (tường, vách, sàn) và hiệu chỉnh theo các yếu tố: độ dày, cao độ công trình, chi phí vận chuyển và tiến độ thi công.
Chính sách thanh toán, chiết khấu cho dự án lớn và các ưu đãi kèm theo được nêu rõ để tối ưu tổng chi phí.
Giá vật tư theo độ dày/mật độ/cường độ (tham chiếu theo m2)
Khi khảo sát giá vật tư tấm ALC tại Đắk Lắk, cần phân loại theo độ dày, mật độ và cường độ để tính theo đơn vị m2; mỗi thông số kỹ thuật trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí nguyên liệu và hao tổn thi công.
Độ dày xác định khối lượng vật liệu trên M2 và ảnh hưởng trực tiếp đến Giá; M2 làm cơ sở tính.
Mật độ vật liệu điều chỉnh khả năng chịu lực và ứng suất, ghi chú Mật độ, Ứng, M2 để so sánh.
Cường độ bê tông được ghi theo tiêu chuẩn, Cường độ, Thoả, M2 quyết định lớp hoàn thiện và chi phí.
- Độ dày: xác định kg/m2 và Giá.
- Mật độ: hiệu chỉnh Ứng trên M2.
- Cường độ: tiêu chí Thoả trên M2.
- Tổng hợp: báo giá theo m2 chuẩn.
Đơn giá thi công/m2 theo hạng mục: tường, vách, sàn
Trình bày rõ ràng đơn giá thi công theo m2 cho từng hạng mục — tường, vách ngăn và sàn — bao gồm chi phí vật liệu tấm ALC (theo độ dày, mật độ, cường độ), công lắp đặt, phụ kiện liên kết và hoàn thiện; mỗi mục được xác định bằng bảng giá chi tiết, hệ số hao hụt, và điều kiện thi công đặc thù tại Đắk Lắk để đảm bảo ước lượng chính xác và so sánh giá trị giữa các phương án. Đơn giá tường nêu rõ chi phí thi công móc tường, liên kết cốt thép, keo dán và hoàn thiện bề mặt. Đơn giá vách gồm hệ khung, phụ kiện treo, kiểm tra keo sau lắp. Đơn giá sàn tính thêm công gia cố, chống ồn và chống ẩm. Mức giá kèm điều khoản bảo hành công trình, nghiệm thu và thanh toán.
Yếu tố ảnh hưởng giá: độ dày, cao độ, vận chuyển, tiến độ
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng giá tấm ALC và đơn giá thi công trọn gói tại Đắk Lắk tập trung vào bốn biến chính: độ dày tấm (m²), cao độ công trình, chi phí vận chuyển và tiến độ thi công; các yếu tố bổ trợ gồm độ ẩm, xử lý mặt bằng, yêu cầu tăng cường và điều khoản bảo hành cũng được cân nhắc. Dưới đây là tóm tắt kỹ thuật và ảnh hưởng chi phí:
- Độ dày tấm: tăng độ dày làm tăng vật liệu trên m², ảnh hưởng trực tiếp đơn giá và yêu cầu tăng cường cấu kiện.
- Cao độ: công trình cao hơn cần thiết bị nâng, nhân công chuyên dụng, tăng chi phí.
- Vận chuyển: khoảng cách, điều kiện đường và chi phí vận chuyển ảnh hưởng đáng kể.
- Tiến độ: rút ngắn tiến độ tăng chi phí overtime, chi phí xử lý mặt bằng và kiểm soát độ ẩm.
Ưu đãi & chính sách thanh toán, chiết khấu dự án lớn
Từ các biến chi phí như độ dày tấm, cao độ, vận chuyển và tiến độ ở phần trước, phần này trình bày chính sách ưu đãi và các phương án thanh toán cùng bảng chiết khấu cho dự án lớn tại Đắk Lắk; mục tiêu là định lượng tác động tài chính của chiết khấu theo khối lượng, tần suất thanh toán và điều kiện hợp đồng. Công ty áp dụng chính sách thanh toán đa dạng: tạm ứng 30%, theo tiến độ 40%/30%, hoặc thanh toán toàn bộ sau nghiệm thu với chiết khấu. Chiết khấu dự án theo bậc khối lượng (5% >500m2, 8% >1.000m2, 12% >2.000m2) và ưu đãi thời vụ. Hỗ trợ tài chính gồm gia hạn tín dụng 30–90 ngày, bảo lãnh tạm ứng và phương án trả góp lãi suất cố định. Điều kiện áp dụng rõ ràng, ràng buộc hợp đồng.
Thông số kỹ thuật & chứng chỉ chất lượng tấm ALC

Phần này trình bày các thông số kỹ thuật và chứng chỉ chất lượng tấm ALC, bao gồm kích thước tiêu chuẩn, tỷ trọng, cường độ nén và uốn, cùng hiệu suất cách nhiệt, cách âm, chống cháy (EI/REI) và chống ẩm.
Đồng thời liệt kê phụ kiện đồng bộ cần sử dụng: keo chuyên dụng, vít neo, foam và lưới, cùng yêu cầu hồ sơ CO‑CQ.
Tiêu chuẩn áp dụng được nêu rõ theo TCVN/EN/ISO để đảm bảo tính tương thích và kiểm chứng chất lượng.
Kích thước tiêu chuẩn, tỷ trọng, cường độ nén/uốn
Trong các công trình sử dụng tấm ALC, kích thước tiêu chuẩn, tỷ trọng và cường độ nén/uốn là thông số kỹ thuật cơ bản quyết định khả năng chịu lực, tính cách âm, cách nhiệt và yêu cầu kết cấu; thông tin này hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo quản để đạt hiệu suất và tuổi thọ mong muốn.
- Kích thước: chiều dài, chiều rộng, độ dày tiêu chuẩn ảnh hưởng ứng dụng và khối lượng vận chuyển; chọn theo bản vẽ kết cấu.
- Tỷ trọng: xác định khối lượng riêng và tải trọng tác dụng lên kết cấu, kiểm tra theo tiêu chuẩn để đảm bảo hiệu suất.
- Cường độ nén: giá trị đặc trưng đảm bảo chịu lực dọc trục; thử nghiệm mẫu theo quy trình.
- Cường độ uốn: liên quan đến khả năng chịu tải xuyên tấm, ảnh hưởng tuổi thọ và an toàn khi sử dụng.
Cách nhiệt, cách âm, chống cháy (EI/REI) & chống ẩm
Với vai trò là vật liệu xây dựng nhẹ, tấm ALC cần được đánh giá theo các thông số cách nhiệt, cách âm, chống cháy (chỉ tiêu EI/REI) và chống ẩm để đảm bảo hiệu năng công trình; các giá trị hệ số dẫn nhiệt (λ), truyền nhiệt (U), giảm âm (Rw hoặc STC), thời gian chịu lửa (phút, theo tiêu chuẩn EI/REI) cùng tiêu chuẩn chống ẩm (hấp thụ nước %, độ khuếch tán hơi) phải được cung cấp bởi nhà sản xuất và chứng nhận bởi phòng thí nghiệm độc lập để phục vụ thiết kế, nghiệm thu và bảo trì.
Thông số cụ thể hướng dẫn lựa chọn: giá trị λ thấp cho hiệu quả cách nhiệt vật liệu; Rw ≥ tiêu chuẩn công trình cho âm học nội thất; EI/REI theo yêu cầu phòng cháy; xử lý bề mặt và chống ẩm xử lý để giảm hấp thụ, bảo đảm độ bền và an toàn.
Phụ kiện đồng bộ: keo chuyên dụng, vít neo, foam, lưới
Phụ kiện đồng bộ cho hệ tấm ALC — bao gồm keo chuyên dụng, vít neo, bọt (foam) và lưới gia cường — phải được chỉ rõ về chủng loại, thành phần hóa học, thông số cơ lý và tiêu chuẩn chứng nhận nhằm đảm bảo tương thích về cơ học, hóa học và chống ẩm với tấm; các thông số quan trọng gồm độ bám dính, mô-đun đàn hồi, độ co ngót, kháng UV và kháng hóa chất. Keo ứng dụng cần chứng nhận chịu tải và kháng ẩm; Vít chuyên dụng phải có lớp mạ và khả năng neo chịu cắt kéo. Lưới gia cường yêu cầu độ bền kéo và kích thước ô tiêu chuẩn. Danh mục kiểm tra chứng chỉ, thử nghiệm kéo nén và thử lão hóa phải kèm theo.
- Keo ứng dụng: loại, độ bám, chứng chỉ
- Vít chuyên dụng: vật liệu, lớp phủ, tải phép
- Foam: độ nở, kháng ẩm, an toàn cháy
- Lưới gia cường: bền kéo, ô, tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN/EN/ISO, hồ sơ CO-CQ
Các thông số phụ kiện và yêu cầu thử nghiệm nêu trước đó phải đối chiếu với tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế áp dụng cho tấm ALC; hồ sơ CO-CQ (Certificate of Origin – Certificate of Quality) cần bao gồm: mã sản phẩm, thành phần vật liệu, mật độ, cường độ nén, mô-đun đàn hồi, độ dẫn nhiệt, độ hấp thụ nước, kích thước dung sai và chứng nhận kháng cháy theo TCVN/EN/ISO tương ứng.
Hồ sơ chất lượng phải kèm biên bản kiểm tra lô, kết quả thử nghiệm phòng thí nghiệm được công nhận, và ngày sản xuất.
Việc cấp chứng nhận dựa trên đối chiếu với TCVN/EN/ISO cụ thể, bao gồm tiêu chuẩn về phân loại cháy, tính cơ lý và hành vi nhiệt.
Nhà thầu chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ chất lượng để kiểm toán và bảo hành.
Quy trình thi công chuẩn tại Đăk Lăk

Quy trình thi công chuẩn tại Đắk Lắk khởi đầu bằng khảo sát hiện trạng, đo đạc laser và kiểm tra kết cấu để xác định tọa độ và tải trọng hữu hiệu.
Tiếp theo là thiết kế chi tiết, lập shopdrawing và thống nhất biện pháp thi công trước khi tổ chức vận chuyển, bốc xếp an toàn và lưu kho tại công trình.
Giai đoạn thi công bao gồm lắp đặt tấm với định vị, neo liên kết, xử lý mối nối, sau cùng hoàn thiện bề mặt, xử lý chống thấm khu ướt và nghiệm thu theo tiêu chuẩn.
Bước 1: Khảo sát hiện trạng, đo đạc laser & kiểm tra kết cấu
Bước khảo sát hiện trạng, đo đạc bằng laser và kiểm tra kết cấu là bước khởi đầu bắt buộc trong quy trình thi công ALC tại Đắk Lắk; mục tiêu là xác định tọa độ, dung sai kích thước, tình trạng kết cấu chịu lực và các điểm bất thường ảnh hưởng đến lắp dựng. Đo đạc laser cung cấp bản đồ kích thước 3D chính xác, so sánh với bản vẽ thiết kế để phát hiện lệch tâm, võng sàn, sai cao độ, khe co giãn và vị trí dầm, cột; song song tiến hành kiểm tra hiện trạng bê tông, mối nối và khả năng chịu tải của nền móng theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Kiểm tra laser: lập lưới điểm 3D, đối chiếu sai số với hồ sơ.
- Đánh giá nền: thí nghiệm nén, độ lún, phân tích khả năng chịu tải.
- Kiểm tra kết cấu: kiểm tra mối nối, vết nứt, ăn mòn cốt thép.
- Khảo sát an toàn: xác định rủi ro thi công, biện pháp chống sụt, cố định tấm.
Bước 2: Thiết kế chi tiết & shopdrawing, thống nhất biện pháp
Sau khi hoàn tất khảo sát hiện trạng và kiểm tra kết cấu, tiến hành thiết kế chi tiết và lập shopdrawing để xác định kích thước tấm ALC, vị trí liên kết, lỗ chờ, chi tiết neo và vật liệu phụ trợ theo tiêu chuẩn thi công tại Đắk Lắk. Nhóm thiết kế bản vẽ thực hiện tính toán tải, kiểm tra kết cấu hiện hữu, xác định mối nối và chi tiết cố định. Shopdrawing trình bày bản cắt, ký hiệu neo, dung sai gia công và quy trình lắp đặt. Thống nhất biện pháp thi công ưu tiên an toàn, chất lượng và tối ưu chi phí; mọi thay đổi phải ký duyệt. Hồ sơ bàn giao gồm bản vẽ as-built và danh mục vật tư.
| Hạng mục | Yêu cầu |
|---|---|
| Bản vẽ | Kích thước, chi tiết neo |
| Kiểm tra | Tải, móc liên kết |
Bước 3: Vận chuyển, bốc xếp an toàn, lưu kho tại công trình
Thực hiện vận chuyển, bốc xếp và lưu kho tấm ALC tại công trình Đắk Lắk theo quy trình chuẩn nhằm đảm bảo an toàn, không làm hư hỏng vật liệu và giữ nguyên chất lượng kỹ thuật.
Các hoạt động tuân thủ an toàn giao thông, kiểm tra tải trọng phương tiện, bảo đảm lộ trình và thời gian vận chuyển nhằm giảm rủi ro.
Thiết bị nâng phải được kiểm định, vận hành bởi nhân sự chứng chỉ; phương pháp kẹp, dây cáp và pa-lăng được chọn theo kích thước, trọng lượng tấm.
Khu vực lưu kho bố trí nền phẳng, che phủ, cách xa nguồn ẩm, có biển báo và quyền truy cập hạn chế.
Thực hiện quy trình kiểm kê, ghi nhận hiện trạng tấm ngay khi nhập kho; biện pháp bảo quản và sắp xếp theo mã để dễ truy xuất.
- Kiểm tra phương tiện, lộ trình, an toàn giao thông
- Kiểm định thiết bị nâng và nhân sự vận hành
- Lưu kho chuẩn: nền, che phủ, phân khu
- Quy trình kiểm kê, ghi nhận và truy xuất
Bước 4: Lắp đặt tấm – định vị, neo liên kết, xử lý mối nối
Tiến hành định vị và cố định tấm ALC theo bản vẽ thi công, đảm bảo vị trí, độ thẳng đứng và cao độ đúng yêu cầu trước khi neo liên kết; công tác tiếp theo thực hiện theo quy trình kiểm soát chất lượng. Thi công viên tiến hành định vị chính xác từng tấm bằng laze và thước thủy, kiểm tra sai số cho phép. Neo cơ khí được thi công theo chi tiết bản vẽ: khoan, lắp bulong/ankor, siết lực theo hệ số an toàn, kiểm tra lực kéo. Mối nối giữa các tấm được xử lý khe nối theo tiêu chuẩn: chèn vật liệu đàn hồi, bơm keo chuyên dụng, gia cố bằng băng thép nếu cần. Ghi chép biên bản nghiệm thu từng đoạn lắp đặt.
Bước 5: Hoàn thiện bề mặt, chống thấm khu ướt, nghiệm thu
Hoàn thiện bề mặt và thi công chống thấm khu ướt được thực hiện theo trình tự kiểm soát chặt chẽ: làm sạch bề mặt, kiểm tra độ phẳng và độ ẩm, sửa lỗi bột trét, thi công lớp lót chuyên dụng, sau đó áp dụng hệ thống chống thấm (màng lỏng hoặc màng cuộn) theo chỉ dẫn nhà sản xuất; mọi bước phải tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật, thời gian khô giữa các lớp, chiều dày màng và phương pháp gia cố ở góc, lỗ xuyên phải được ghi chép và kiểm tra bằng phương pháp thẩm tra (thử áp hoặc thử ngâm) trước khi nghiệm thu.
- Kiểm tra đầu vào: đo ẩm, phẳng, ghi biên bản.
- Thi công lớp hoàn thiện: bột trét, sơn hoặc lớp phủ hoàn thiện.
- Hệ thống chống ẩm: lót, màng, gia cố chi tiết kỹ thuật.
- Nghiệm thu và bảo hành: kiểm tra, thử nghiệm, lập biên bản, bàn giao theo hướng dẫn.
Biện pháp mùa mưa Tây Nguyên: che phủ, chống ẩm, an toàn lao động
Sau khi hoàn thiện bề mặt và nghiệm thu hệ thống chống thấm, công tác tổ chức thi công trong mùa mưa Tây Nguyên cần được lập kế hoạch chi tiết để bảo đảm chất lượng và an toàn.
Thi công thực hiện theo quy trình: thiết lập che phủ tạm bằng bạt kỹ thuật, khung nâng để tránh đọng nước trên tấm ALC; gia cố mép và hệ kết cấu tạm nhằm chịu gió mạnh.
Quy định quản lý nước bao gồm rãnh thoát tạm, bơm hút khi ngập và kiểm soát lưu lượng chảy vào vùng thi công.
Biện pháp chống ẩm bổ sung: vật liệu hút ẩm, sơn lót chống thấm tại mối nối.
An toàn lao động được giám sát bằng kiểm tra PPE, biển báo, huấn luyện công nhân và lệnh dừng khi thời tiết vượt ngưỡng an toàn.
So sánh ALC với vật liệu khác

Trong so sánh vật liệu, ALC thường nhẹ hơn gạch đất nung đáng kể, rút ngắn tiến độ thi công và giảm chi phí tổng vòng đời do ít tải nền và thời gian hoàn thiện nhanh hơn.
So với Cemboard, PVC và EPS, ALC cung cấp độ bền cơ lý cao hơn cùng khả năng chống cháy và chống ẩm tốt hơn, mặc dù chi phí ban đầu có thể cao hơn tùy ứng dụng.
ALC vs gạch đất nung: trọng lượng, tốc độ, chi phí tổng vòng đời
So sánh ALC và gạch đất nung tập trung vào ba chỉ tiêu then chốt: khối lượng riêng, tốc độ thi công và chi phí toàn vòng đời. ALC có khối lượng riêng thấp, giảm tải kết cấu, cải thiện tải trọng, đồng thời hỗ trợ bền vững nhờ ít vật liệu và năng lượng sản xuất. Gạch đất nung nặng hơn, truyền tải lực khác biệt, tiêu thụ nguyên liệu nhiều hơn. Về môi trường, ALC có ưu thế khả năng tái chế và giảm phát thải so với nung gạch. Về thẩm mỹ, hoàn thiện, gạch cho bề mặt truyền thống; ALC cần xử lý phủ ngoài.
- Khối lượng và tải trọng: ALC nhẹ hơn, giảm tải nền móng.
- Tốc độ thi công: ALC lắp nhanh, ít công thợ.
- Chi phí đầu tư: gạch rẻ vật liệu ban đầu.
- Chi phí vòng đời: ALC thường thấp hơn.
ALC vs Cemboard/PVC/EPS: độ bền, chống cháy, chống ẩm
Một so sánh kỹ thuật giữa ALC và các vật liệu tấm như cemboard, PVC, EPS tập trung vào ba đặc tính cơ bản: độ bền cơ học, khả năng chống cháy và khả năng chống ẩm. ALC thể hiện Long term durability cao nhờ cấu trúc khí khối liên kết xi măng, chịu nén và uốn tốt hơn EPS và PVC, tương đương hoặc vượt cemboard trong nhiều ứng dụng. Về Fire resistance, ALC là vật liệu không cháy, cung cấp thời gian chịu lửa rõ rệt hơn PVC (dễ chảy và phát sinh khói) và EPS (dễ bắt lửa nếu không có chất chống cháy). Về Moisture performance, ALC có khả năng chống ẩm tốt hơn EPS và PVC khi được xử lý bề mặt; cemboard có tính kháng ẩm tương đương nhưng cần gia cố chống thấm để đạt hiệu suất dài hạn.
ALC vs bê tông cốt thép đổ tại chỗ: tải trọng & tiến độ
So sánh tải trọng và tiến độ giữa tấm ALC và bê tông cốt thép đổ tại chỗ tập trung vào hai chỉ số chính: trọng lượng bản thân và thời gian thi công/phục hồi cường độ. Tác giả phân tích hiệu quả tải trọng tương tác, tiến độ thi công và yêu cầu liên kết kết cấu. ALC có khối lượng riêng thấp, giảm tải cho kết cấu nền, rút ngắn công tác kết cấu phụ. Bê tông đổ tại chỗ nặng hơn, tăng tải tĩnh và động, nhưng tạo liên kết monolithic tốt hơn khi thi công đạt yêu cầu. Tiến độ thi công ALC nhanh do sản phẩm tiền chế; bê tông cần thời gian bảo dưỡng để phục hồi cường độ, ảnh hưởng tiến độ tổng thể.
- Khối lượng: ALC nhẹ, giảm tải tương tác.
- Thi công: ALC lắp đặt nhanh.
- Phục hồi: Bê tông cần bảo dưỡng.
- Liên kết kết cấu: bê tông đổ tại chỗ vượt trội.
Năng lực cung ứng & thiết bị thi công

Kho hàng Buôn Ma Thuột duy trì tồn kho đa quy cách cùng phương tiện cẩu – nâng để đáp ứng giao hàng và lắp đặt kịp thời.
Đội thi công có chứng chỉ an toàn, giám sát hiện trường liên tục, đảm bảo tuân thủ kỹ thuật và an toàn lao động.
Năng lực triển khai được xác định ở 300–800 m2/tháng với khả năng điều chỉnh tiến độ theo yêu cầu công trình.
Kho Buôn Ma Thuột, tồn sẵn nhiều quy cách, xe cẩu – nâng
Hệ thống kho bãi tại Buôn Ma Thuột chứa sẵn nhiều quy cách panel ALC, cho phép đáp ứng kịp thời các đơn hàng từ nhà ở đến công nghiệp. Kho bãi được bố trí theo mã hàng, ghi rõ giờ hoạt động, có đội ngũ bốc xếp chuyên nghiệp và thiết bị xe cẩu – nâng công suất phù hợp. Chính sách dịch vụ và hậu mãi được chuẩn hóa: kiểm tra xuất kho, giao nhận và hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng.
- Sắp xếp kho: phân vùng theo kích thước, dễ truy xuất, tối ưu lưu kho.
- Thiết bị nâng: xe cẩu di động, cần trục nhỏ, kiểm định định kỳ.
- Quy trình bốc xếp: an toàn, giảm hư hại, thời gian thao tác ngắn.
- Dịch vụ & hậu mãi: bảo hành, hỗ trợ vận chuyển và tư vấn công trình.
Đội ngũ thi công chứng chỉ an toàn, giám sát hiện trường
Từ năng lực kho bãi và thiết bị nâng đã nêu, đội ngũ thi công được cấu thành để đảm bảo lắp đặt panel ALC an toàn, đúng kỹ thuật và theo tiến độ.
Thành phần bao gồm đội kỹ thuật thi công, giám sát hiện trường và nhân sự an toàn được cấp chứng chỉ hợp lệ; hồ sơ chứng nhận được lưu trữ và cập nhật.
Quy trình nhân sự áp dụng đào tạo nội bộ định kỳ trước khi triển khai công trình; nội dung tập trung kỹ thuật lắp đặt, xử lý bề mặt và quy tắc an toàn.
Giám sát hiện trường thực hiện kiểm tra định kỳ về thiết bị, neo, dụng cụ nâng và biện pháp thi công.
Văn hóa an toàn được thúc đẩy bằng báo cáo nguy cơ, họp an toàn hàng ngày và biện pháp khắc phục theo tiêu chuẩn.
Năng lực triển khai: 300–800 m2/tháng, linh hoạt tiến độ
Dựa trên năng lực cung ứng vật liệu và năng suất thiết bị thi công, đơn vị có khả năng lắp đặt panel ALC đạt 300–800 m2/tháng tùy theo quy mô công trình, mật độ công việc và điều kiện hiện trường.
Năng lực được định lượng qua công suất máy nâng, số tổ nhân lực và chu trình thi công tiêu chuẩn; tiến độ được tối ưu bằng điều phối linh hoạt giữa cung ứng, thiết bị và giám sát.
Kế hoạch tiến độ tính theo tuần, điều chỉnh theo khối lượng phát sinh và thời tiết; biện pháp tăng công suất bao gồm tăng ca, bổ sung tổ nhân lực và thuê thiết bị phụ trợ.
- Công suất thiết bị: cân đối theo khối lượng.
- Nhân lực: phân bổ theo tay nghề.
- Tiến độ: dự phòng và điều chỉnh.
- Linh hoạt: phản ứng với hiện trường.
Quy định pháp lý & hồ sơ nghiệm thu

Quy trình thực hiện phải tuân thủ các quy định PCCC, an toàn lao động, kiểm soát tiếng ồn và bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia và địa phương.
Hồ sơ nghiệm thu bao gồm biện pháp thi công, chứng nhận kiểm định vật liệu, nhật ký thi công và biên bản nghiệm thu từng hạng mục.
Tư liệu này là cơ sở pháp lý để xác nhận chất lượng, an toàn và trách nhiệm pháp lý của nhà thầu.
Tuân thủ PCCC, an toàn lao động, tiếng ồn & môi trường
Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC), an toàn lao động, kiểm soát tiếng ồn và bảo vệ môi trường là yêu cầu bắt buộc trong việc cung cấp và lắp đặt panel bê tông nhẹ ALC tại Đắk Lắk; đơn vị thi công phải thực hiện quy trình rõ ràng, phân công trách nhiệm và lưu hồ sơ phù hợp.
Các biện pháp tối thiểu bao gồm đào tạo và sơ cấp cứu cho công nhân, kiểm tra định kỳ thiết bị và hệ thống PCCC, áp dụng giải pháp giảm ồn để bảo vệ cộng đồng và quản lý chất thải theo quy chuẩn môi trường.
Giám sát độc lập và báo cáo tuân thủ pháp lý được thực hiện trước, trong và sau thi công.
- Đào tạo, sơ cấp cứu cho nhân sự.
- Kiểm tra, thiết bị PCCC.
- Giải pháp giảm ồn, cộng đồng.
- Quản lý chất thải, giám sát môi trường.
Hồ sơ: biện pháp thi công, kiểm định vật liệu, nhật ký, nghiệm thu
Khi thực hiện cung cấp và lắp đặt panel bê tông nhẹ ALC tại Đắk Lắk, nhà thầu phải lập và lưu trữ đầy đủ hồ sơ về biện pháp thi công, kiểm định vật liệu, nhật ký công trình và hồ sơ nghiệm thu theo quy định pháp lý hiện hành; hồ sơ pháp lý cần bao gồm giấy phép, hợp đồng, bản vẽ thi công và biện pháp an toàn.
Tài liệu kiểm định vật liệu phải kèm theo kết quả thí nghiệm, chứng nhận xuất xưởng và biên bản kiểm tra nhận hàng.
Quản lý nhật ký yêu cầu ghi chi tiết tiến độ, nhân sự, máy móc, điều chỉnh thi công và sự cố.
Quy trình nghiệm thu được lập theo tiêu chuẩn, chỉ rõ tiêu chí chấp nhận, hồ sơ nghiệm thu tạm thời và hoàn công để bàn giao công trình.
Nhận báo giá nhanh & khảo sát miễn phí

Khách hàng cung cấp biểu mẫu thông tin gồm diện tích, độ dày, bản vẽ và địa điểm để bắt đầu báo giá nhanh và khảo sát miễn phí. Đề xuất kèm cam kết giá minh bạch, không phát sinh và hợp đồng điều khoản rõ ràng; liên hệ qua Hotline, Zalo, Email hoặc văn phòng tại Buôn Ma Thuột. Bản vẽ mẫu chi tiết mối nối, cửa đi và ô kỹ thuật được yêu cầu để tính toán chính xác và lập báo giá.
Biểu mẫu thông tin: diện tích, độ dày, bản vẽ, địa điểm
Làm thế nào để thu thập thông tin chính xác cho báo giá nhanh và khảo sát miễn phí: biểu mẫu cần ghi rõ diện tích từng tấm/khối, độ dày yêu cầu, kèm theo bản vẽ kích thước và vị trí lắp đặt chi tiết (tầng, hướng, tọa độ công trình); thông tin địa điểm bao gồm địa chỉ đầy đủ, điều kiện tiếp cận, thời gian thi công dự kiến và điểm liên hệ để sắp xếp khảo sát. Biểu mẫu chuẩn nên yêu cầu: diện tích tối ưu, độ dày tiêu chuẩn, bản vẽ mẫu và ảnh hiện trạng. Thông tin này cho phép tính khối lượng, vật tư, vận chuyển và điều kiện thi công chính xác, giảm sai số báo giá và tiết kiệm thời gian khảo sát tại hiện trường.
- Diện tích và phân vùng chi tiết
- Độ dày yêu cầu theo tiêu chuẩn
- Bản vẽ mẫu và ảnh hiện trạng
- Địa điểm, tiếp cận và liên hệ
Cam kết giá minh bạch, không phát sinh, hợp đồng rõ ràng
Đưa ra cam kết giá minh bạch, không phát sinh và hợp đồng rõ ràng giúp nhà thầu cung cấp báo giá nhanh và khảo sát miễn phí dựa trên dữ liệu đầu vào chuẩn; nhà thầu tiến hành phân tích vật liệu, khối lượng, vận chuyển và công tác lắp đặt để xác định chi phí chi tiết.
Báo giá trình bày mục phí theo hạng mục, đơn giá/m2, điều kiện thanh toán và thời gian thực hiện, đảm bảo Giá minh bạch.
Điều khoản Hợp đồng rõ ràng quy định phạm vi công việc, tiêu chuẩn nghiệm thu, bảo hành và xử lý phát sinh.
Cam kết Không phát sinh áp dụng khi thông tin đầu vào không thay đổi; mọi yêu cầu bổ sung phải được báo cáo bằng văn bản và lập phụ lục hợp đồng.
Quy trình giảm rủi ro được chuẩn hoá, minh định trách nhiệm và lịch nghiệm thu.
Hotline – Zalo – Email – Văn phòng tại Buôn Ma Thuột
Sau khi quy trình báo giá và hợp đồng được xác định rõ, nhà thầu cung cấp các kênh liên lạc trực tiếp để nhận báo giá nhanh và khảo sát miễn phí: Hotline 0909.999.017, Zalo qua số trên, Email xuanthanhdaklak.co@gmail.com, cùng văn phòng tại 15 Cống Quỳnh, Buôn Ma Thuột.
Thông tin này phục vụ mục tiêu liên hệ kỹ thuật và thương mại, hỗ trợ theo dõi tiến độ, xác minh yêu cầu công trình và sắp lịch khảo sát hiện trường.
Kênh được phân nhiệm rõ: Hotline marketing cho tiếp nhận yêu cầu khối lượng lớn; Zalo support cho trao đổi hình ảnh, sơ đồ; Email followups lưu trữ tiến trình và hợp đồng điện tử; văn phòng xử lý tiếp khách và nghiệm thu.
- Hotline marketing: tiếp nhận, phân luồng.
- Zalo support: trao đổi hiện trường.
- Email followups: lưu trữ, chứng từ.
- Văn phòng: tiếp khách, nghiệm thu.
Bản vẽ mẫu chi tiết mối nối, cửa đi, ô kỹ thuật
Bản vẽ mẫu chi tiết về mối nối, cửa đi và ô kỹ thuật trình bày rõ kích thước, trị số khe hở, vật liệu gia cố và chi tiết bulông/đai kẹp theo tiêu chuẩn thi công ALC; bản vẽ chỉ rõ lớp chống thấm và hướng xử lý mối nối thấm kỹ. Tài liệu minh họa chi tiết khung, vị trí neo, cao độ bản mã và dung sai lắp ghép. Ghi chú vật liệu ốp hoàn thiện, liên kết cơ khí và mối hàn, đồng thời quy định gioăng, bơm keo và lớp phủ bảo vệ. Tiêu chuẩn kiểm tra chấp nhận bao gồm kiểm tra khe hở, độ phẳng, và độ kín nước. Hồ sơ kèm theo bản danh mục chi tiết khung, phụ kiện, bulông và biện pháp xử lý sự cố để nghiệm thu và lập báo giá nhanh, khảo sát miễn phí.
